Kiểm định chống sét là hoạt động đánh giá, đo đạc tính liền mạch và điện trở nối đất của hệ thống chống sét, nhằm đảm bảo an toàn cho công trình và con người. Việc kiểm định định kỳ không chỉ là yêu cầu pháp lý bắt buộc mà còn là biện pháp thiết yếu để đảm bảo khả năng bảo vệ của hệ thống chống sét trước các hiện tượng thời tiết cực đoan.
Cơ sở pháp lý về kiểm định chống sét
Việc kiểm định chống sét và cấp giấy chứng nhận được quy định chặt chẽ theo nhiều văn bản pháp luật và tiêu chuẩn kỹ thuật tại Việt Nam.
Quy định pháp luật hiện hành
Quy định kiểm định chống sét được xây dựng dựa trên nhiều văn bản pháp lý quan trọng. Theo Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt phải đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn hoặc theo quy định của Bộ Công an
TCVN 9385:2012 quy định cụ thể về chống sét cho công trình xây dựng, bao gồm hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống. Tiêu chuẩn này yêu cầu “việc kiểm tra nên được tiến hành định kỳ, tốt nhất là không quá 12 tháng (thường là vào đầu mùa mưa)”. Đối với khu vực có điều kiện khí hậu khắc nghiệt, cần tăng tần suất kiểm tra.
Nghị định 79/2014/NĐ-CP và sau này là Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy cũng đề cập đến yêu cầu bắt buộc về kiểm định hệ thống chống sét
Tiêu chuẩn áp dụng trong kiểm định
Các tiêu chuẩn chính được áp dụng trong kiểm định chống sét bao gồm:
-
TCVN 9385:2012: Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
-
TCVN 9358:2012: Lắp đặt hệ thống nối đất cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung
-
TCVN 4756:1989: Tiêu chuẩn nối đất và nối không các thiết bị điện
-
11TCN-18:2016 và 11TCN-19:2016: Quy phạm trang bị điện
Những tiêu chuẩn này quy định rõ các yêu cầu kỹ thuật mà hệ thống chống sét phải đáp ứng, cũng như phương pháp kiểm tra và đánh giá.
Quy trình kiểm định và cấp giấy chứng nhận
Quy trình kiểm định chống sét được thực hiện theo nhiều bước, từ đăng ký ban đầu đến cấp giấy chứng nhận cuối cùng.
Bước 1: Chuẩn bị và đăng ký kiểm định
Quá trình bắt đầu với việc đăng ký kiểm định hệ thống chống sét với đơn vị có thẩm quyền. Đơn vị kiểm định cần chuẩn bị:
-
Cùng với đơn yêu cầu kiểm định chống sét lập biện pháp an toàn trong suốt quá trình kiểm định
-
Bố trí kiểm định viên có năng lực, kinh nghiệm
-
Mang đầy đủ thiết bị cần thiết như máy đo điện trở, kẹp dòng
-
Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân
Đơn vị yêu cầu kiểm định cần:
-
Đảm bảo thiết bị được lắp đặt hoàn chỉnh và đủ điều kiện để kiểm định
-
Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu hoặc kết quả kiểm định lần trước để so sánh
-
Thông báo, khoanh vùng khu vực kiểm tra hoặc có biển cảnh báo
-
Cử người am hiểu về hệ thống chống sét tham gia và hướng dẫn kiểm định viên
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật
Kiểm định viên sẽ:
-
Tiến hành kiểm tra hồ sơ thiết kế và lắp đặt của hệ thống (nếu có)
-
Đánh giá khả năng sử dụng và phạm vi bảo vệ của toàn hệ thống
-
Tham khảo hồ sơ kiểm định trước đó nếu có
Bước 3: Kiểm tra thực tế tại hiện trường
Quy trình kiểm tra thực tế bao gồm:
-
So sánh sự phù hợp giữa hồ sơ thi công và lắp đặt thực tế
-
Kiểm tra kim thu sét, dây thoát sét
-
Kiểm tra hệ thống liên kết, bãi tiếp địa
-
Kiểm tra dây dẫn phải ngắn gọn, không tạo góc nhọn
-
Kiểm tra khoảng cách an toàn
-
Đánh giá các tác động xung quanh lên hệ thống
Bước 4: Đo đạc điện trở chống sét
Công tác đo đạc điện trở là bước quan trọng để đánh giá hiệu quả của hệ thống:
-
Sử dụng máy đo chuyên dụng để đo điện trở tiếp địa
-
Thực hiện đo tại các điểm kiểm tra (mỗi vị trí ít nhất 2 lần đo)
-
Kiểm tra điện áp để đảm bảo không tồn tại điện thế dư trên cực nối đất
-
Theo tiêu chuẩn, giá trị điện trở R < 10Ω là đạt yêu cầu
Các tiêu chuẩn về giá trị điện trở bao gồm:
-
Điện trở hệ tiếp địa chống sét trực tiếp là < 10 Ω (TCVN 9385-2012)
-
Điện trở tiếp địa an toàn điện, tiếp địa chống sét lan truyền < 4 Ω (TCVN 4756-1989)
-
Điện trở tiếp địa an toàn điện nhẹ < 1 Ω
-
Một số công trình đặc biệt có thể yêu cầu < 0.5 Ω
Bước 5: Đánh giá kết quả và đề xuất
Sau khi đo đạc, kiểm định viên sẽ:
-
Tổng hợp và đánh giá kết quả đo
-
Xác định hệ thống có đạt chuẩn hay không
-
Nếu không đạt yêu cầu, kiến nghị phương án khắc phục, sửa chữa
Bước 6: Cấp giấy kiểm định chống sét
Đơn vị kiểm định sẽ:
-
Gửi mẫu đo điện trở đến cơ quan kiểm định có thẩm quyền
-
Cơ quan kiểm định sẽ kiểm tra tổng thể và cấp giấy chứng nhận nếu hệ thống đạt yêu cầu
-
Thời gian cấp giấy chứng nhận thường trong vòng 3 ngày làm việc sau khi hoàn thành công tác đo kiểm
Nội dung và hiệu lực của giấy kiểm định chống sét
Giấy kiểm định chống sét là tài liệu quan trọng chứng minh hệ thống đã được kiểm tra và đáp ứng yêu cầu an toàn.
Các thông tin cần có trong giấy kiểm định
Giấy kiểm định chống sét phải thể hiện đầy đủ thông tin như sau:
-
Thông tin khách hàng thực hiện kiểm định
-
Thời gian tiến hành đo và kiểm tra
-
Thông tin đơn vị đo
-
Thông tin về thiết bị đo: Model, số chế tạo, hiệu chuẩn
-
Tên kiểm định viên đã được cấp chứng nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ
-
Giá trị kết quả đo và đánh giá theo TCVN 9385:2012
-
Thời hạn kiểm định hệ thống chống sét
Thời hạn hiệu lực và tần suất kiểm định
Chu kỳ kiểm định hệ thống chống sét được quy định như sau:
-
Thông thường: 12 tháng/lần (TCVN 9385:2012)
-
Đối với nơi ít nguy hiểm: 2 năm/lần
-
Đối với nơi nguy hiểm: 1 năm/lần
-
Đối với nơi đặc biệt nguy hiểm: 6 tháng/lần7
Ngoài ra, cần thực hiện kiểm tra đột xuất khi:
-
Xảy ra tai nạn, sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn
-
Sau khi sửa chữa hệ thống nối đất hoặc lắp đặt lại thiết bị điện
-
Sau khi có lụt, bão, động đất, hỏa hoạn ảnh hưởng đến hệ thống
-
Khi xây dựng mới hay sửa chữa các công trình có khả năng làm hư hỏng hệ thống nối đất
Đơn vị có thẩm quyền kiểm định và cấp giấy
Không phải tất cả các đơn vị đều có thẩm quyền thực hiện kiểm định chống sét và cấp giấy chứng nhận.
Các tổ chức được phép kiểm định chống sét
Các đơn vị được phép kiểm định và cấp giấy chứng nhận bao gồm:
-
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh
-
Công ty Điện lực các tỉnh
-
Các đơn vị có chức năng kiểm định được nhà nước cấp phép
-
Công an PCCC có chức năng kiểm tra giám sát hệ thống chống sét liên quan đến PCCC
Việc kiểm định phải do tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện thực hiện.
Yêu cầu về thiết bị và nhân sự kiểm định
Đơn vị kiểm định phải đáp ứng các yêu cầu về:
-
Đồng hồ đo phải có dán tem kiểm định của Tổng cục Đo lường Chất lượng còn hạn
-
Kỹ thuật viên kiểm tra cần có thẻ kiểm định viên còn hiệu lực
-
Kiểm định viên phải được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm trong lĩnh vực
Chi phí kiểm định và cấp giấy chứng nhận
Chi phí cho dịch vụ kiểm định chống sét và cấp giấy chứng nhận khá đa dạng.
Bảng giá tham khảo
Giá cả kiểm định chống sét thường dao động tùy theo quy mô và phức tạp của công trình:
-
Theo Vinesh: 850.000 VNĐ/bộ, có hiệu lực 12 tháng
-
Theo Tổng kho chống sét: 700.000 – 750.000 VNĐ/bộ, hiệu lực 12 tháng
-
Theo Kim Thu Sét: Từ 1.200.000 VNĐ (giảm từ 2.400.000 VNĐ)
Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí
Chi phí kiểm định và đo điện trở phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
-
Quy mô, phạm vi, địa điểm kiểm tra
-
Mức độ phức tạp của công việc
-
Chiều cao của công trình
-
Số lượng điểm đo
-
Vị trí địa lý của công trình5
Xử phạt khi không thực hiện kiểm định chống sét
Việc không tuân thủ quy định về kiểm định chống sét sẽ phải chịu các hình thức xử phạt.
Quy định xử phạt vi phạm
Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy, các hình thức xử phạt bao gồm:
-
Buộc khắc phục những sai sót, hư hỏng của hệ thống chống sét
-
Buộc lắp đặt hệ thống chống sét bảo đảm quy định
Hậu quả của việc không kiểm định
Ngoài các chế tài xử phạt, việc không kiểm định hệ thống chống sét còn có thể dẫn đến:
-
Không phát hiện kịp thời các hư hỏng của hệ thống
-
Tăng nguy cơ cháy nổ, hỏng hóc thiết bị khi có sét đánh
-
Đe dọa an toàn tính mạng con người trong khu vực
-
Khó khăn trong giải quyết bảo hiểm khi xảy ra sự cố
Kết luận
Việc kiểm định chống sét và cấp giấy chứng nhận là quá trình bắt buộc theo quy định pháp luật, nhằm đảm bảo an toàn cho công trình và con người. Các tổ chức, doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm túc chu kỳ kiểm định 12 tháng/lần và lựa chọn đơn vị kiểm định uy tín, được cấp phép để đảm bảo chất lượng kiểm định và tính hợp pháp của giấy chứng nhận. Kết quả kiểm định không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là biện pháp thiết yếu để phòng ngừa nguy cơ do sét đánh gây ra.