Dịch vụ đo điện trở chống sét là hoạt động kiểm tra quan trọng nhằm đánh giá khả năng phóng-truyền điện của hệ thống chống sét, góp phần bảo vệ con người và tài sản trước nguy cơ cháy nổ, chập điện. Qua nghiên cứu, các phương pháp đo phổ biến hiện nay bao gồm phương pháp điện áp rơi 3 cực, phương pháp 4 cực, hai kìm và phương pháp xung, với chi phí dao động từ 700.000 – 750.000 VND/hệ thống (hiệu lực 12 tháng). Tiêu chuẩn điện trở chống sét cần đạt <10Ω theo TCVN 9385:2012, trong khi điện trở tiếp địa an toàn điện phải <4Ω theo TCVN 4756-1989. Dịch vụ này được thực hiện bởi các đơn vị được cấp phép như Sở Khoa học Công nghệ, Công ty Điện lực và các đơn vị kiểm định được nhà nước chứng nhận.
Giới thiệu về dịch vụ đo điện trở chống sét
Khái niệm cơ bản
Đo điện trở chống sét, hay còn gọi là đo điện trở đất, là hoạt động kiểm tra khả năng phóng – truyền điện (sét) của hệ thống chống sét. Đây là quá trình xác định giá trị điện trở để kiểm tra xem có nằm trong phạm vi an toàn cho phép hay không1. Việc đo đạc này giúp đánh giá khả năng dẫn dòng sét từ kim thu lôi xuống hệ thống tiếp địa, đảm bảo an toàn cho công trình và con người.
Hệ thống tiếp địa đóng vai trò thiết yếu trong việc dẫn xung điện từ sét xuống đất. Khi điện trở của hệ thống này đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, hệ thống chống sét sẽ hoạt động ổn định và hiệu quả, đảm bảo khả năng phân tán năng lượng sét vào lòng đất một cách an toàn. Thông qua việc đo điện trở chống sét, ta có thể biết được tình trạng hiện tại của hệ thống tiếp địa và đánh giá mức độ an toàn của công trình trước các hiện tượng sét đánh.
Tầm quan trọng và lợi ích
Việc đo điện trở chống sét mang lại nhiều lợi ích quan trọng đối với cả người sử dụng và doanh nghiệp. Những lợi ích nổi bật bao gồm:
-
Đảm bảo an toàn cho con người trong các công trình xây dựng, giảm thiểu rủi ro về điện giật khi có sét đánh
-
Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp khỏi các sự cố cháy, nổ do sét gây ra, tránh những thiệt hại lớn về vật chất
-
Đáp ứng yêu cầu pháp luật về an toàn trong mùa mưa, tuân thủ các quy định bắt buộc của cơ quan chức năng
-
Giảm thiểu hư hỏng và tăng tuổi thọ cho các thiết bị điện tử được tiếp đất, giúp tiết kiệm chi phí bảo trì, sửa chữa
-
Cho phép đánh giá tình trạng an toàn của hệ thống chống sét trong quá trình vận hành
-
Giúp phân tích các nguyên nhân hư hại, từ đó có biện pháp khắc phục, bảo trì hợp lý và kịp thời
Sau một thời gian sử dụng, giá trị điện trở đất có thể tăng lên so với giá trị cho phép do nhiều nguyên nhân như mất liên kết giữa các cọc tiếp địa hoặc hết tác dụng của hóa chất làm giảm trở kháng đất. Vì vậy, việc đo điện trở đất định kỳ 12 tháng một lần là cần thiết để đảm bảo hệ thống vẫn hoạt động hiệu quả.
Căn cứ pháp lý
Dịch vụ đo điện trở chống sét không chỉ là biện pháp kỹ thuật mà còn là yêu cầu bắt buộc theo quy định pháp luật tại Việt Nam. Các văn bản pháp lý liên quan bao gồm:
-
Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ
-
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9385:2012 – Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra, bảo trì hệ thống, trong đó quy định việc kiểm tra hệ thống chống sét phải được tiến hành định kỳ
-
Nghị định 79/2014/NĐ-CP quy định thời hạn tiến hành kiểm định cho hệ thống chống sét định kỳ là 1 năm
Ngoài ra, theo quy định tại điều 16, Nghị định 79/2014/NĐ-CP, nếu đơn vị không thực hiện kiểm định hoặc hệ thống chống sét không đạt yêu cầu có thể bị xử phạt và buộc khắc phục sai sót, hư hỏng của hệ thống chống sét. Trường hợp có dấu hiệu bất thường hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng khi thấy cảnh báo xấu từ thời tiết, đơn vị có thể phải thực hiện kiểm định bất thường.
Phương pháp đo điện trở chống sét
Phương pháp điện áp rơi 3 cực
Phương pháp điện áp rơi 3 cực được đánh giá là một trong những cách đo điện trở tiếp địa an toàn và hiệu quả cao nhất, đồng thời là phương pháp thông dụng nhất hiện nay. Phương pháp này hoạt động dựa trên nguyên lý bơm dòng điện vào trong mạch gồm: đồng hồ đo – cọc nối đất – điện cực dòng – đồng hồ đo. Trong đó, điện cực dòng được đặt cách nhau tối thiểu 10 lần so với chiều dài cọc tiếp địa
Khi thực hiện đo theo phương pháp này, cần đảm bảo khoảng cách giữa các điện cực xa nhau hết mức có thể, thông thường khoảng cách này là 40m. Điện áp được cắm vào đất trong khu vực có nguồn điện thế bằng 0, ngay khoảng giữa điện cực dòng và cọc nối đất. Để đảm bảo tính chính xác cao, nên thực hiện cả 3 phép đo với điện cực áp ở vị trí cách cọc nối đất khoảng 6m. Trường hợp cả 3 có kết quả giống nhau thì vị trí các điện cực áp đã được xác định chính xác
Phương pháp 4 cực
Cách đo điện trở tiếp địa 4 cực được áp dụng chủ yếu cho các hệ thống nối đất liên hợp, hệ thống nối đất riêng lẻ có kết nối ngầm với nhau. Khi tiến hành đo điện trở cho hệ thống này, cần cô lập từng hệ thống riêng lẻ bằng các kìm đo để đảm bảo độ chính xác của phép đo
Trong phương pháp này, việc bố trí các điện áp cực và điện áp dòng tương tự như phương pháp đo 3 cực. Tuy nhiên, điểm khác biệt là dòng điện được đo bởi kìm cố định trên cọc nối đất. Khi đó, đồng hồ đo sẽ tính điện trở bằng giá trị của dòng điện chạy qua hệ thống cọc nối đất, cho phép đo chính xác điện trở của hệ thống phức tạp
Phương pháp hai kìm
Phương pháp hai kìm được áp dụng đặc biệt cho hệ thống tiếp địa liên hợp không có kết nối ngầm với nhau. Mục đích chính của cách đo này là đánh giá khả năng dẫn xung sét xuống đất, trong đó chỉ có phần gần với điểm thu sét nhất mới có khả năng thoát khỏi dòng sét hiệu quả
Mặc dù phương pháp tiếp địa với điện trở cố định thấp, duy trì được một số tính năng bảo vệ cơ bản tốt, nhưng phương pháp này lại không có khả năng chống sét cao như các phương pháp khác. Tuy nhiên, phương pháp 2 kìm vẫn hỗ trợ hiệu quả trong đo điện trở tiếp địa đối với các hệ thống có cấu trúc đặc biệt
Phương pháp xung
Phương pháp xung được sử dụng chủ yếu để đo điện trở của những cột điện cao thế, có khả năng xác định trở kháng đất của một tổng thể gồm hệ thống khung sắt và móng trụ. Ưu điểm nổi bật của phương pháp này là không cần ngắt điện của đường dây cao thế khi tiến hành đo, mang lại tính an toàn và thuận tiện khi cần kiểm tra hệ thống đang vận hành.
Phương pháp xung thường được ứng dụng trong các trường hợp đặc biệt khi không thể áp dụng các phương pháp thông thường do hạn chế về không gian hoặc yêu cầu duy trì hoạt động liên tục của hệ thống.
Quy trình đo điện trở chống sét
Kiểm tra thiết bị đo
Trước khi bắt đầu quá trình đo, việc kiểm tra thiết bị đo là bước quan trọng không thể bỏ qua nhằm đảm bảo kết quả đo chính xác và đáng tin cậy. Quy trình kiểm tra thiết bị bao gồm:
-
Kiểm tra điện áp pin:
-
Xoay công tắc tới vị trí “BATT. CHECK” trên máy đo
-
Ấn và giữ nút “PRESS TO TEST” để kiểm tra điện áp Pin
-
Để máy hoạt động chính xác, kim trên đồng hồ phải nằm trong khoảng “BATT. GOOD”, nếu không cần thay PIN mới để tiếp tục làm việc
-
Ngoài ra, điều quan trọng là đồng hồ đo kiểm phải có dán tem kiểm định của Tổng cục Đo lường Chất lượng còn hạn, và kỹ thuật viên thực hiện kiểm tra cũng cần có thẻ kiểm định viên còn hiệu lực theo quy định pháp luật5. Điều này đảm bảo tính hợp pháp và độ tin cậy của kết quả đo.
Các bước thực hiện
Sau khi đã kiểm tra thiết bị, quy trình đo điện trở chống sét được thực hiện theo các bước cụ thể sau:
-
Nối đầu nối của các dây nối:
-
Cắm lần lượt 2 cọc bổ trợ: cọc thứ 1 cách điểm đo 5 – 10m, cọc thứ 2 cách cọc thứ 1 khoảng 5 – 10m
-
Dây màu xanh (Green) kẹp vào điểm đo với chiều dài 5m
-
Dây màu vàng (Yellow) dài 10m và dây màu đỏ (Red) dài 20m, kẹp lần lượt vào cọc 1 và cọc 2 sao cho tương ứng với chiều dài của dây
-
-
Đo điện áp của đất:
-
Bật công tắc đến vị trí “EARTH VOLTAGE”
-
Nhấn nút “PRESS TO TEST” để kiểm tra điện áp của đất
-
Để kết quả đo chính xác, điện áp của đất không được lớn hơn 10V
-
-
Bắt đầu đo điện trở tiếp địa:
-
Bật công tắc mạch đồng hồ đo điện trở đất về thang đo x100Ω
-
Kết hợp nhấn giữ và xoay phím “PRESS TO TEST”
-
Nếu thấy đồng hồ chớp nháy liên tục, có thể các que đo hoặc cọc đất chưa được tiếp xúc đất tốt, lúc này cần đổ thêm nước vào cọc đất để cải thiện tiếp xúc
-
Bật công tắc chuyển mạch đồng hồ đo điện trở tiếp đất về vị trí thang đo x10Ω hoặc x1Ω tùy theo dự đoán về giá trị điện trở cần đo
-
Tiếp tục thực hiện nhấn giữ và xoay phím “PRESS TO TEST”, kiểm tra giá trị hiển thị trên đồng hồ
-
Trong quá trình đo, cần đảm bảo các mối nối tiếp xúc tốt và không bị nhiễu do các nguồn điện từ xung quanh để kết quả đo đạt độ chính xác cao nhất.
Xử lý kết quả đo
Sau khi hoàn thành quá trình đo, việc xử lý và đánh giá kết quả đo được thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn đã được quy định:
-
Đối với hệ thống chống sét trực tiếp:
-
Điện trở < 10 Ω được coi là đạt yêu cầu (theo TCVN 9385-2012)
-
-
Đối với điện trở nối đất an toàn điện (Điện trung thế – Hạ thế):
-
Điện trở < 4 Ω được coi là đạt yêu cầu (theo TCVN 4756-1989)
-
-
Đối với hệ thống điện nhẹ (Hệ thống truyền hình, internet, camera an ninh…):
-
Điện trở < 1 Ω được coi là đạt yêu cầu
-
-
Đối với một số công trình đặc biệt (máy móc y tế, nhà máy thủy điện…):
-
Điện trở có thể yêu cầu < 0.5Ω để đảm bảo an toàn tuyệt đối
-
Trong trường hợp kết quả đo không đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn tương ứng, cần thực hiện các biện pháp khắc phục để giảm điện trở nối đất đến mức độ an toàn. Các biện pháp này có thể bao gồm bổ sung cọc tiếp địa, cải tạo mối nối, bổ sung hóa chất giảm điện trở đất, hoặc thiết kế lại hệ thống tiếp địa nếu cần thiết.
Thiết bị đo điện trở chống sét
Máy đo Kyoritsu
Máy đo điện trở chống sét Kyoritsu là một trong những thiết bị phổ biến và được tin dùng trên thị trường Việt Nam hiện nay. Thiết bị này có nhiều đặc điểm nổi bật làm nên uy tín và chất lượng của thương hiệu:
-
Được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế IEC 529; IP54, đảm bảo độ bền và khả năng chống bụi, nước
-
Cung cấp dây dẫn thử nghiệm cho hệ thống đo hai dây được đơn giản hóa dưới dạng phụ kiện tiêu chuẩn, giúp người dùng dễ dàng thao tác
-
Có khả năng đo điện áp đất, giúp kiểm tra điều kiện đo trước khi tiến hành đo điện trở
-
Tích hợp tính năng cảnh báo tự động khi điện trở của các xung đất phụ trợ vượt quá dung sai cho phép, đảm bảo độ chính xác của phép đo
Quy trình đo với máy Kyoritsu được thực hiện thông qua các bước kiểm tra điện áp pin, đấu nối các dây nối, và tiến hành đo theo hướng dẫn cụ thể của nhà sản xuất2. Hiện nay, Kyoritsu cung cấp nhiều model thiết bị đo điện trở chống sét khác nhau, đáp ứng đa dạng nhu cầu đo đạc của người dùng từ cơ bản đến chuyên nghiệp.
Máy đo SETVN và các loại khác
Ngoài máy đo Kyoritsu, thị trường Việt Nam còn có nhiều loại máy đo khác như máy đo SETVN và Ampe kìm không dây. Cụ thể:
-
Máy đo điện trở SETVN 4050 là dòng máy thông dụng, được nhiều nhà thầu và thợ xây dựng sử dụng hiện nay:
-
Sử dụng phương pháp đo 3 điểm với đầy đủ phụ kiện như cuộn dây xanh, cuộn dây vàng, cuộn dây đỏ và 2 cực phụ tiếp đất
-
Có độ nhạy cao, kết quả đo chính xác lên đến 99%, thiết kế nhỏ gọn và dễ sử dụng
-
Được bảo hành 8 tháng, tạo sự an tâm cho người sử dụng
-
Giá bán tham khảo: 2.800.000 VND (tại thời điểm thông tin được đăng tải)
-
-
Ampe kìm không dây cũng là một thiết bị được sử dụng phổ biến để đo điện trở đất:
-
Cho kết quả nhanh và tiết kiệm thời gian đo kiểm so với các phương pháp truyền thống
-
Chỉ cần kẹp trực tiếp vào dây nối đất là cho ra trị số điện trở cần đo
-
Đặc biệt phù hợp khi đo điện trở đất hệ thống chống sét, an toàn điện mạch vòng
-
Việc lựa chọn thiết bị đo phù hợp phụ thuộc vào yêu cầu đo đạc cụ thể, mức độ chính xác cần thiết, và điều kiện thực tế của hệ thống cần đo. Người dùng nên cân nhắc các yếu tố này khi lựa chọn thiết bị đo để đảm bảo hiệu quả và độ tin cậy của kết quả đo.
Chi phí và dịch vụ đo điện trở chống sét
Báo giá thị trường
Chi phí để thực hiện dịch vụ đo điện trở chống sét phụ thuộc vào nhiều yếu tố như hạng mục, khu vực cần đo, số lượng điểm đo và đơn vị cung cấp dịch vụ. Dựa trên các nguồn thông tin thị trường hiện tại, giá dịch vụ đo điện trở chống sét có thể tóm tắt như sau:
-
Chi phí kiểm định chống sét thường dao động từ 700.000 – 750.000 VND cho mỗi hệ thống, với giấy kiểm định có hiệu lực 12 tháng
-
Tùy thuộc vào quy mô và yêu cầu cụ thể, giá đo điện trở đất có thể dao động từ vài trăm nghìn đồng đến vài triệu đồng
-
Một số đơn vị cung cấp dịch vụ có thể miễn phí lập hồ sơ cho khách hàng đo điện trở tiếp địa chống sét, nối đất an toàn điện như một ưu đãi kèm theo
Cần lưu ý rằng, mức giá trên thị trường có thể thay đổi theo thời gian và khu vực. Do đó, người sử dụng dịch vụ nên liên hệ trực tiếp với các đơn vị cung cấp để được báo giá chính xác và phù hợp với nhu cầu cụ thể.
Các đơn vị cung cấp dịch vụ
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, không phải tất cả các đơn vị đều được phép thực hiện dịch vụ đo điện trở chống sét. Các đơn vị được phép đo, kiểm tra điện trở tiếp địa của hệ thống chống sét bao gồm:
-
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố
-
Công ty Điện lực các tỉnh, thành phố
-
Các đơn vị có chức năng kiểm định được nhà nước cấp phép
-
Công an PCCC có chức năng kiểm tra giám sát hệ thống chống sét liên quan đến PCCC các công trình
Một số đơn vị cung cấp dịch vụ đo điện trở chống sét trên thị trường hiện nay bao gồm:
-
Vinacontrol CE – đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm định
-
Chống Set Toàn Cầu – Công ty chuyên cung cấp dịch vụ đo điện trở đất và kiểm tra hệ thống tiếp địa chống sét
Khi lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ, người dùng nên kiểm tra các yếu tố quan trọng như: giấy phép kiểm định còn hiệu lực, thiết bị đo có tem kiểm định của Tổng cục Đo lường Chất lượng, đội ngũ kỹ thuật viên có thẻ kiểm định viên còn hiệu lực, và uy tín của đơn vị trên thị trường.
Kết luận
Dịch vụ đo điện trở chống sét đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho con người và tài sản, đặc biệt trong điều kiện khí hậu nhiều mưa bão như Việt Nam. Thông qua báo cáo này, có thể thấy rằng việc đo điện trở chống sét không chỉ là yêu cầu kỹ thuật mà còn là nghĩa vụ pháp lý bắt buộc đối với nhiều cơ sở, công trình xây dựng.
Với nhiều phương pháp đo khác nhau như phương pháp điện áp rơi 3 cực, phương pháp 4 cực, phương pháp hai kìm và phương pháp xung, việc đo điện trở chống sét cần được thực hiện bởi đơn vị có chuyên môn, được cấp phép, và sử dụng thiết bị đo đã được kiểm định. Kết quả đo cần đáp ứng các tiêu chuẩn quy định, với điện trở hệ tiếp địa chống sét trực tiếp cần đạt < 10 Ω theo TCVN 9385-2012, và điện trở tiếp địa an toàn điện cần đạt < 4 Ω theo TCVN 4756-1989.
Chi phí dịch vụ đo điện trở chống sét dao động từ 700.000 – 750.000 VND cho mỗi hệ thống, với hiệu lực 12 tháng. Người sử dụng nên chọn đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín, được cấp phép và có đội ngũ kỹ thuật viên có chuyên môn để đảm bảo chất lượng dịch vụ và tính chính xác của kết quả đo.
Với tầm quan trọng của hệ thống chống sét, việc đo điện trở chống sét định kỳ không chỉ giúp tuân thủ quy định pháp luật mà còn là biện pháp thiết yếu để bảo vệ con người và tài sản trước những rủi ro từ hiện tượng sét đánh, góp phần đảm bảo an toàn trong mọi điều kiện thời tiết.